Tear the rag off the bush old-fashioned verb phrase
"take the rag off the bush" cũng có nghĩa tương tự.
Làm gì đó tốt hoặc tốt hơn rất nhiều so với hầu hết những người khác
Of all my students, John is the one that tears the rag off the bush. - Trong các học sinh của tôi thì John là đứa giỏi nhất.
Là điều gì lạ thường, sốc hoặc ngạc nhiên nhất có thể theo cách tích cực hoặc tiêu cực
The fact that my roommate had stolen my money tore the rag off the bush. - Sự thật rằng bạn cùng phòng tôi đã lấy cắp tiền của tôi là điều thực sự gây sốc.
This celebrity has so many rumours about his private life, but this one tears the rag off the bush! - Ngôi sao này có rất nhiều tin đồn về đời sống cá nhân của anh ấy, nhưng cái này là gây sốc nhất!
Their win tore the rag off the bush. - Chiến thắng của họ thật đáng kinh ngạc.
Ai đó sẽ thành công.
A go-getter là một người kiên định và tham vọng người nổ lực rất nhiều để thành công mà không hề ngại khó khăn và thử thách.
Một người có tiềm năng thành công trong tương lai.
Động từ "tear" nên được chia theo thì của nó.
Vào thế kỷ 18 và 19, người ta thường tổ chức các trận đấu súng ngẫu hứng ở khu vực biên giới nước Mỹ, nơi mục tiêu chỉ đơn giản là một miếng giẻ treo trên một bụi cây ở đằng xa. Một cú bắn tốt sẽ đánh trúng mảnh vải và khiến nó nảy lên. Còn một cú bắn xuất sắc theo đúng nghĩa đen sẽ "giật miếng giẻ ra khỏi bụi cây", và ít nhất sẽ kết thúc vòng thi đó với một chiến thắng tuyệt đối.