The Cheese Stands Alone American spoken language
Được dùng để nói khi ai đó cô đơn trong một tình huống nhất định
I don't know anyone in the party, so the cheese stands alone. - Tôi chẳng quen biết ai ở bữa tiệc cả, vì vậy tôi rất lẻ loi.
Marry has just transferred to my class, and nobody is willing to make friends with her. The cheese stands alone. - Marry vừa mới chuyển tới lớp của tôi, và không ai sẵn lòng kết bạn với cậu ấy. Cậu ấy khá là đơn độc.
Mỗi lần bố mẹ tôi đi công tác thì tôi lại ở nhà một mình.
Cô lập, cô đơn hoặc bị bỏ rơi
Sống một mình như một người độc thân
Được sử dụng để chỉ người hoàn toàn đơn độc, không có thêm một ai khác.
Cụm từ này bắt nguồn từ một bài hát của trẻ em tên là The Farmer in the Dell. Bài hát đi kèm với một trò chơi. Tất cả trẻ em đứng thành vòng tròn, trong đó có một đứa trẻ ở trung tâm đóng vai nông dân. Người nông dân chọn một đứa trẻ khác làm vợ, người này chọn một đứa trẻ khác làm con trai / con gái, người này chọn một y tá, v.v. Người cuối cùng được chọn là phô mai. Phô mai không chọn bất cứ ai và đứng một mình ở trung tâm của vòng tròn.
Lời bài hát:
The farmer in the dell, the farmer in the dell,
...
The cheese stands alone, the cheese stands alone,
Hi-ho, the derry-o, the cheese stands alone.
Bài hát này ban đầu bằng tiếng Đức, và xuất hiện lần đầu bằng văn bản vào năm 1826. Những người nhập cư đã mang bài hát đến Mỹ, nơi nó xuất hiện bằng tiếng Anh vào năm 1883 và ở các nước khác sau đó. Mọi người thường sử dụng cụm từ này trong trò chơi. Tuy nhiên, đôi khi ai đó sử dụng nó như một cách bất thường để nhấn mạnh rằng họ là người đơn độc. (Nguồn: writingexplained)
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.