Throw/cast caution to the wind(s) verb phrase
Động từ "throw/cast" có thể thay bằng "fling".
Làm điều gì đó mà không màng đến rủi ro, nguy hiểm hoặc hậu quả
Adam threw caution to the winds and ended up losing all of his money in the casino. - Adam trở nên bất cẩn và cuối cùng bị luộc sạch tiền trong sòng bài.
David decided to cast caution to the winds and start a business on his own. - David quyết định chấp nhận rủi ro và tự mình khởi nghiệp.
Chớp lấy cơ hội, rủi ro hoặc đánh bạc
Câu tục ngữ này khuyên bạn đã có thứ quý giá riêng của bạn thì đừng nên chịu rủi ro để tìm thứ tốt hơn, mà điều này có thể khiến bạn mất cả chì lẫn chài.
1. Chớp lấy thời cơ or tận dụng mọi cơ hội.
2. Liều lĩnh làm gì.
Làm việc gì có hại hoặc nguy hiểm đến sức khoẻ hay tính mạng của mình
Động từ "throw/cast" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ 'to the winds' đã được sử dụng từ những năm 1600 có nghĩa là 'hoàn toàn mất hút'. Sau đó, vào giữa những năm 1800, cụm từ 'throw to the winds' được sử dụng với nghĩa là 'hoàn toàn không để tâm'. Cụm từ đầy đủ 'throw caution to the winds' đã được sử dụng từ đầu những năm 1900.
Quyết định đặt niềm tin vào ai đó mặc dù có thể những gì họ nói có thể là dối trá
He said that he was late because he had an accident and I gave him the benefit of the doubt.