Throw/put your weight behind something verb phrase
Ủng hộ ai đó hoặc cái gì đó bằng cách sử dụng sự ảnh hưởng hoặc quyền năng của bạn
The government has thrown its weight behind the environment campaign - Chính phủ đã ủng hộ cho chiến dịch môi trường.
We had a collaboration with a famous enterprise, and they threw their weight behind this advertising campaign. - Chúng tôi đã hợp tác với một doanh nghiệp có tiếng, và họ đã dùng sự tên tuổi của mình để ủng hộ chiến dịch quảng cáo này.
Her father, a famous lawyer, put his weight behind her, so she got the job without interview. - Cha của cô ấy, một luật sư nổi tiếng, đã chống lưng cho cô ấy, vì thế cô ấy đã có được công việc mà không cần phỏng vấn.
Được dùng để nhấn mạnh rằng những cá nhân hay phàn nàn hoặc gây vấn đề thường hay được chú ý đến
Giúp đỡ ai đó làm chuyện sai trái hoặc trái với pháp luật
1. Được nói khi bạn quyết định sử dụng sự ảnh hưởng hay mối quan hệ xã hội để làm có được lợi thế hơn người khác
2. Kiếm kiếm tiền nhanh bằng cách bán tài sản cá nhân hoặc bán tài sản tài chính
3. Chết hoặc qua đời
Hỏi người khác một cách lịch sự khi bạn muốn nhờ họ giúp đỡ, ví dụ vấn đề tiền bạc.
Động từ "throw" hoặc "put" nên được chia theo thì của nó.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him