To go belly up verb phrase
Nếu cái gì đó goes belly up, nó bị hư hỏng, không hoạt động được hay có vấn đề gì đó.
Jane woke up at 6:00 a.m. to go to work early. Unfortunately, her car went belly up, so she had no choice but took the overcrowded bus. - Jane thức dậy vào 6 giờ sáng hôm nay để đi đến công sở cho thật sớm. Không may, xe của cô ta dở chứng, nên cô ta chẳng còn lựa chọn nào ngoài bắt chuyến xe buýt đông như hội.
My phone has gone belly up again, so I don't think we can call your mother now. - Cái điện thoại của bố lại dở chứng rồi nên bố nghĩ chúng ta không thể gọi mẹ bây giờ được.
Nếu cái gì đó goes belly up, nó thất bại hoặc phá sản.
Last year, many companies went belly up because of the Covid-19 outbreak. - Năm ngoái, rất nhiều công ty đã phá sản do sự nùng phát dịch Covid-19.
Without financial support, our project will go belly up in one to two months. - Nếu không có hỗ trợ tài chính, dự án của chúng ta sẽ thất bại trong một hoặc hai tháng nữa.
1. Trở nên tồi tàn, sờn hoặc mòn dọc khi nói về vải hoặc chỉ
2. Trở nên yếu hơn hoặc kém hiệu quả hơn, hoặc bắt đầu thất bại
Ngưng làm công việc hiện tại đang làm
1. Thất bại hoàn toàn
2. Tách rời ra, rơi ra (không còn dính vào nhau nữa)
1. Nếu bạn nói rằng một cái gì đó die a natural death, điều đó có nghĩa là nó thất bại, phai nhòa hoặc không còn tồn tại nữa.
2. Nếu bạn nói rằng ai đó die a natural death, điều đó có nghĩa là người đó chết vì bệnh tật hoặc tuổi già.
Động từ "go" nên được chia theo thì của nó.
Thành ngữ này được sử dụng lần đầu tiên vào những năm 1900, chỉ đến tư thế của một con cá chết ở trên mặt nước.
Nói điều tương tự lặp đi lặp lại
Ok, I get it! You sound like a broken record, seriously!