To take the biscuit British informal verb phrase
Là chuyện khủng khiếp, điên rồ, hay gây sốc nhất trong tất cả những chuyện đã xảy ra.
I don't know what you were thinking but your action really takes the biscuit. - Tôi không biết cậu nghĩ gì nhưng hành động của cậu thật là quá đáng lắm.
I can't believe Josh stole all the money. That really took the biscuit. - Tớ không thể tin nổi Josh trộm hết số tiền đấy. Việc này thật không thể chấp nhận được mà.
Được dùng để bảo ai đó đi chỗ khác và đừng làm phiền bạn
Được sử dụng để chỉ một người khó chịu hoặc đáng ghét
Dùng để bày tỏ sự ngạc nhiên
Làm phiền hoặc làm ai đó tức giận.
Động từ "take" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này được cho là bắt nguồn từ cụm từ "take the cake" của người Mỹ. Vào những năm 1840, người da đen có tổ chức một sự kiện xã hội nơi mà mọi người thi nhau nhảy múa xung quanh cái bánh, và cặp đôi có điệu nhảy 'phong cách' nhất sẽ giành được chiếc bánh. Chuyện này được cho là nguồn gốc của nhiều cụm từ như "take the cake", "cakewalk, và "piece of cake".
Quyết định đặt niềm tin vào ai đó mặc dù có thể những gì họ nói có thể là dối trá
He said that he was late because he had an accident and I gave him the benefit of the doubt.