Trade off the orchard for an apple phrasal verb
Tập trung vào tiểu tiết, một khía cạnh nhỏ nhưng không có cái nhìn tổng thể.
My friend spends a lot of time on the slides of the presentation and ignores to practice her English speaking skill. She shouldn't trade off the orchard for an apple. - Bạn tôi dành rất nhiều thời gian cho các slide của bài thuyết trình và quên luyện tập luyện kỹ năng nói tiếng Anh. Cô ấy không nên quan tâm quá nhiều vào tiểu tiết mà quên đi tổng thể.
Even though she's not participating in this contest with us, we still try our best to complete it. Don't trade off the orchard for an apple. - Mặc dù cô ấy không tham gia cuộc thi này cùng chúng tôi, nhưng chúng tôi vẫn cố gắng hết sức để hoàn thành nó. Đừng vì một cá nhân mà ảnh hưởng cả tập thể.
Liệu kết quả có xứng đáng với công sức mà chúng ta bỏ ra không?
Cân nhắc điều gì đó một cách kỹ càng.
Bắt đầu cân nhắc một thứ gì đó kỹ lưỡng.
Suy nghĩ một cách cẩn thận hoặc nghiêm túc, hoặc trầm ngâm, suy nghẫm về ai đó hoặc điều gì đó
Động từ "trade" nên được chia theo thì của nó.
She didn't buy that bunch of scented roses because of one wilted flower. She traded off the orchard for an apple. - Cô ấy không mua bó hoa hồng thơm ấy vì chỉ có một bông hoa héo. Cô ấy đã tập trung vào một tiểu tiết mà không nhìn tổng thể vẻ đẹp của bó hoa ấy.
Nguồn gốc của cụm từ không rõ ràng.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.