Tug (one's) forelock British disapproving old-fashioned
(Được nói bởi người thứ ba) Nếu một người "tugs their forelock" với người khác, có nghĩa là họ thể hiện sự kính trọng không cần thiết với người thứ hai; hoặc họ quá để tâm về việc làm hài lòng người thứ hai, người có địa vị quyền lực.
They are just fawning young men who always find an opportunity to tug their forelock to the boss. - Họ toàn là những gã xu nịnh luôn tìm kiếm cơ hội để làm hài lòng sếp.
I can't stand those who tug their forelock to rich but arrogant patrons. - Tôi không thể chịu nổi những kẻ xu nịnh các ông chủ giàu mà kiêu căng.
Cố ý xem thường ai đó hay cái gì đó
Quỳ xuống một hoặc cả hai đầu gối của một người để bày tỏ sự tôn trọng, kính sợ, sám hối, phục tùng hoặc tôn kính
Khen, ngưỡng mộ, hoặc tôn kính ai hay cái gì một cách công khai
In a humble manner, when taking off the hat and the hat in hand that shows a gesture of respect.
Động từ "tug" nên được chia theo thì của nó.
"A forelock" là một lọn tóc rơi trên trán của một người. Trước đây, những người thuộc tầng lớp thấp hơn thường bỏ mũ trước mặt những người thuộc tầng lớp trên. Trong trường hợp họ không đội mũ, thay vào đó họ chạm vào lọn tóc trên trán. Được ghi chép lần đầu trong bản viết tay của Harriet Martineau vào năm 1832.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him