Wear the green willow phrasal verb
Được sử dụng khi bạn nói về cảm xúc buồn hoặc đau khổ của ai đó, đặc biệt bởi vì thất tình hoặc tình đơn phương
She is wearing the green willow as she broke up with her almost two-year boyfriend. - Cô ấy đang thất tình bởi vì cô ấy đã chia tay với người bạn trai quen gần hai năm.
My roommate has been wearing the green willow after she knew her crush already has a girlfriend. - Bạn cùng phòng của tôi đang thất tình sau khi cô ấy biết người cô ấy thầm mến đã có bạn gái rồi.
1. Một thời gian ngắn bị trầm cảm
2.Đau đầu và cảm giác khó chịu do uống quá nhiều đồ uống có cồn
Nhìn nhận ai đó hoặc cái gì đó theo cách chủ quan hoặc bi quan thường là do những trải nghiệm tồi tệ trước đây hoặc do những định kiến đã có từ trước
Chịu tổn thất lớn trong quá trình làm việc gì đó
Dùng để nói ai tìm thấy thứ gì đó có thể giữ lại và không cần trả lại cho người đánh mất
Bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi điều gì đó hoặc bị tổn thất tài chính
Động từ "wear" nên được chia theo thì của nó.
Jenny is wearing the green willow after having broken up. - Jenny đang thất tình sau khi chia tay.
Nghĩa của cụm từ này có lẽ dựa trên cách sử dụng nghĩa bóng của cành liễu hoặc lá liễu cái mà xưa nay đại diện cho thất tình hoặc tình đơn phương.
Quyết định đặt niềm tin vào ai đó mặc dù có thể những gì họ nói có thể là dối trá
He said that he was late because he had an accident and I gave him the benefit of the doubt.