What Goes Up Must Come Down proverb
Thành ngữ này thường được sử dụng theo nghĩa đen, chỉ lực hút của trái đất. Tuy nhiên, nó đôi khi được sử dụng theo nghĩa ẩn dụ để mô tả về sự thành công, tự hào, địa vị hay nhiều thứ khác.
A: "The food in our school's canteen is more and more expensive" B: "I see. However, what goes up must come down!" - A: "Đồ ăn trong căn-tin trường mình càng ngày càng đắt." B: "Đúng vậy. Nhưng mà cái gì rồi cũng không thể lên mãi được, cũng phải có lúc xuống thôi!"
Although home prices keep increasing, what goes up must come down! - Dù giá nhà cứ tiếp tục tăng nhưng cái gì rồi cũng sẽ phải giảm xuống thôi!
We can hit a stone in the air, but what goes up must come down. - Chúng ta có thể ném quả bóng lên cao, nhưng rồi nó cũng sẽ rơi xuống thôi.
A child is scared because his big balloon has ascended into the sky. His father told him that what goes up must come down and the balloon will eventually fall back down. - Một đứa trẻ lo sợ vì quả bóng lớn của nó đang bay lên trời. Bố của nó trấn an rằng rồi quả bóng cũng sẽ rơi xuống lại thôi.
Gần như hoặc chắc chắn bị mất, ra đi hoặc đã qua đời
Kiểm soát ai đó một cách hoàn toàn.
Tìm cách tránh hoặc vi phạm các quy tắc, quy tắc của cuộc sống nói chung hoặc của một cấu trúc hoặc tổ chức cụ thể, để đạt được mục tiêu của bạn
Một người liêm chính, đàng hoàng và tuân thủ luật pháp.
Thành ngữ này xuất phát từ tính chất vật lý của trọng lực: những vật bay lên không trung cuối cùng sẽ trở lại mặt đất do tác động của trọng lực.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.